Unit 7 Trang 21 Lớp 12

Unit 7 Trang 21 Lớp 12

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 12: Looking Back giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 66 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 12: Robots.

Soạn Tiếng Anh 6 Unit 12: Looking Back giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 66 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 12: Robots.

Soạn Anh 9 Unit 1: Communication

Listen and read the conversations. Pay attention to the questions and answers. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Hãy chú ý đến các câu hỏi và câu trả lời.)

- Mai: Do you mind carrying this suitcase for me?

- Ann: Could you show me how to open this gate, please?

- Mai: Bạn có phiền xách vali này hộ mình không?

- Ann: Thầy có thể chỉ cho em cách mở cánh cổng này được không?

Work in pairs. Ask for help and respond in the following situations. (Làm việc theo cặp. Yêu cầu giúp đỡ và trả lời trong các tình huống sau.)

1. You want your friend to lend you her pen. (Bạn muốn bạn của bạn cho bạn mượn cây bút của cô ấy.)

2. You want your neighbour to tell you the name of the new garbage collector. (Bạn muốn hàng xóm cho bạn biết tên của người thu gom rác mới.)

3. You want to ask your neighbour where to buy the best fruits and vegetables. (Bạn muốn hỏi hàng xóm nơi mua trái cây và rau củ tốt nhất.)

- Do you mind lending me your pen?

- Could you tell the name of the new garbage collector?

- Could you tell me where to buy the best fruits and vegetables in our area?

- Sure. There’s a shop in Le Lai Street.

- Bạn có phiền cho tôi mượn bút của bạn không?

- Bạn có thể cho biết tên của người thu gom rác mới không?

- Chắc chắn. Tên anh ấy là Nam.

- Bạn có thể cho tôi biết nơi mua trái cây và rau quả tốt nhất ở khu vực của chúng ta không?

- Chắc chắn. Có một cửa hàng ở đường Lê Lai.

Do you know the place in each picture? (Bạn có biết địa điểm trong mỗi bức tranh không?)

a. Nguyen Hue Pedestrian Street (Ho Chi Minh City, Viet Nam) (Phố đi bộ Nguyễn Huệ – TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam)

b. Sydney Opera House (Australia) (Nhà hát Opera – Úc)

Listen to Binh and Mira talking about a place of interest in their community. Fill in each blank with no more than TWO words and/or a number. (Nghe Bình và Mira nói về một địa điểm được cộng đồng yêu thích. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ và/ hoặc một số.)

Binh from Ho Chi Minh City, Vietnam.

My Favourite place of interest is Nguyen Du pedestrian street. It's in the centre of this city and only a kilometre from our house, so we walk there every weekend. It's used for pedestrians only and is very popular, especially at weekends and during tet. My sister and I enjoy the music that street bands play and look for our favourite books while our parents look around.

Of all the attractions in Sydney, I love the opera house the most. It's one of the most famous performing arts centre in the world. Our family goes there twice a month because it's about five kilometres from our house. My brother and I are fond of running up and down the stairs and feeding the seagulls. Our parents love having a drink and talking to each other.

Bình đến từ Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.

Địa điểm ưa thích của tôi là phố đi bộ Nguyễn Du. Nó nằm ở trung tâm thành phố và chỉ cách nhà chúng tôi một km nên chúng tôi đi bộ đến đó vào mỗi cuối tuần. Nó chỉ dành cho người đi bộ và rất phổ biến, đặc biệt là vào cuối tuần và dịp Tết. Em gái tôi và tôi thưởng thức âm nhạc mà các ban nhạc đường phố chơi và tìm kiếm những cuốn sách yêu thích của chúng tôi trong khi bố mẹ chúng tôi nhìn quanh.

Trong số tất cả các điểm tham quan ở Sydney, tôi thích nhà hát opera nhất. Đây là một trong những trung tâm biểu diễn nghệ thuật nổi tiếng nhất thế giới. Gia đình chúng tôi đến đó hai lần một tháng vì nó cách nhà chúng tôi khoảng năm km. Tôi và anh trai rất thích chạy lên chạy xuống cầu thang và cho hải âu ăn. Cha mẹ chúng tôi thích uống rượu và nói chuyện với nhau.

Work in pairs. Ask and answer about your favourite places of interest. Use the questions below. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những địa điểm ưa thích của bạn. Sử dụng các câu hỏi dưới đây.)

- What is your favourite place of interest?

- How far is it from your house?

- How often do you go to that place?

Then tell the class about your partner's favourite place of interest. (Sau đó kể cho cả lớp nghe về địa điểm ưa thích của bạn mình.)

Lan’s favourite place of interest is Tao Dan Park. It’s only one kilometre from her house, so she goes there every weekend with her mother and sister. There they walk, do some exercises and enjoy the fresh air. Sometimes they also cycle around the park.

Địa điểm ưa thích của Lan là công viên Tao Đàn. Nó chỉ cách nhà cô ấy một km nên cô ấy đến đó vào mỗi cuối tuần với mẹ và chị gái. Ở đó họ đi dạo, tập thể dục và tận hưởng không khí trong lành. Đôi khi họ cũng đạp xe quanh công viên.

Giải Tiếng Anh 7 Unit 6: Getting Started cung cấp cho các em học sinh lớp 7 những kinh nghiệm quý báu, giúp các em nhanh chóng trả lời các câu hỏi Unit 6: A visit to a School SGK Tiếng Anh 7 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 60, 61.

Với lời giải chi tiết, bám sát chương trình SGK Global Success 7 - Tập 1, còn giúp học sinh nắm vững kiến thức cần thiết để học tốt tiếng Anh 7. Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn:

Read the following text and complete the table below.

Yêu cầu: Đọc văn bản “Mass media around the world” và hoàn thành bảng bên dưới.

can change between different messages

more attractive than the traditional ones

warn people of air attacks (in the past)

alert people to natural disasters

communicate public announcements

có thể thay đổi giữa các thông điệp khác nhau

hấp dẫn hơn so với thông điệp truyền thống

có thể cập nhật theo thời gian thực

II. Tiếng Anh 7 Global Success Unit 6 Getting Started

Mi: I'm preparing to visit Binh Minh Lower Secondary School.

Phong: Sounds great! I think that's one of the best schools in my neighbourhood. Who is going with you and when?

Mi: My teacher and my classmates. We're going in the afternoon.

Phong: see. What will you do there?

Mi: Well, I think we'll visit the school library, the computer room, and the gym. We'll meet the students and share ideas for a project in our English class.

Phong: That's interesting. What else will you do there?

Mi: We'll meet the members of their Go Green Club and take photos of the school.

Phong: Fantastic! So don't forget to take your camera.

Mi:I almost forgot. Thanks for reminding me

Mi: Tớ đang chuẩn bị đến thăm trường Trung học cơ sở Bình Minh.

Phong: Tuyệt thật! Tớ nghĩ đó là một trong những trường tốt nhất ở khu của tớ. Cậu sẽ đi với ai và đi khi nào vậy?

Mi: Tớ đi cùng với giáo viên và lớp tớ. Chúng tớ sẽ đi vào buổi chiều

Phong: Tớ biết rồi. Cậu sẽ làm gì ở đấy vậy?

Mi: Ừ, tớ nghĩ tớ sẽ đến thăm thư viện của trường, phòng máy tính, phòng gym. Chúng tớ sẽ gặp mặt sinh viên và trao đổi những ý tưởng cho dự án ở trong lớp tiếng Anh của chúng tớ.

Phong: Thú vị thật. Cậu sẽ làm gì nữa không?

Mi: Tớ sẽ gặp các thành viên của câu lạc bộ Go Green và chụp ảnh trường.

Phong: Thật tuyệt vời! Vậy đừng quên mang máy ảnh nhé

Mi: Tớ gần như quên ý. Cảm ơn vì đã nhắc tớ

Read the conversation again and answer the question by circling A,B, or C. ( Đọc đoạn hội thoại một lần nữa, khoanh tròn đáp án đúng A,B, hoặc C)

1. What are they talking about?

A. A visit to a computer room. B. A visit to a school.C. A visit to a school library.

2. Who is going to visit the school?

A. Mi and her teacher. B. Mi and her classmates.C. Mi, her teacher and her classmates.

A. In the city. B. In the countryside. C. In Phong's neighbourhood.

A. In the morning.B. In the afternoon.C. At noon.

1. Họ đang nói về cái gì vậy? Một chuyến đi đến trường học

2. Ai sẽ đến thăm trường vậy? Mi, giáo viên của cô ấy và bạn học của cô ấy

3. Trường học ở đâu đấy? Ở khu vực sống của Phong

4. Khi nào họ đi? Vào buổi chiều.

Name these places, using words and phrases from the box. (Viết tên của các nơi sau, sử dụng từ và cụm từ ở trong bảng)

Complete the sentences with the words and phrases in 3. (Hoàn thành câu với các từ hoặc cụm từ ở bài 3)

1. The school _______is very small, so not many children can play in it.

2. We learn how to use the Internet in the _____twice a week.

3. They have school meetings in the ____when it rains.

4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the ________

5. Our class usually waters the vegetables in the ______on Friday afternoons.

1. The school playground is very small, so not many children can play in it.

2. We learn how to use the Internet in the computer room twice a week.

3. They have school meetings in the gym when it rains.

4. There are a lot of books, magazines, and newspapers in the school library.

5. Our class usually waters the vegetables in the school garden on Friday afternoons.

1- Sân chơi của trường tớ rất nhỏ, vì vậy không có quá nhiều trẻ em đến

2- Chúng tớ học cách sử dụng máy tính ở phòng máy tính hai lần một tuần

3- Có có buổi gặp mặt ở trường ở trong phòng thể dục khi trời mưa

4- Có rất nhiều sách, tạp chí và báo ở trong thư viện của trường

5- Lớp tớ thường tưới rau ở vườn trường vào chiều thứ sáu

Work in pairs. Ask and answer questions about Nick’s timetable using when and where. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về thời khóa biểu của Nick. Sử dung When và Where)

A: Khi nào Nick có môn Sinh học?

B: Trong phòng thí nghiệm Khoa học

Tiếng Anh 12 Unit 7 The world of mass media tập trung khai thác về chủ đề Thế giới truyền thông đại chúng . Bài viết sau đây sẽ cung cấp đáp án chính xác kèm giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 unit 7 Communication and Culture. Nội dung được biên soạn bởi đội ngũ chuyên môn tại Anh Ngữ ZIM để giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tập hiệu quả môn Tiếng Anh lớp 12.

Học sinh học cách vận dụng các câu sau đây để tạo các cuôc hội thoại nhỏ:

What a beautiful day! Lovely day, don't you think? It's so hot today, isn't it? It looks like it's going to rain.

Have you watched...? Have you heard (about) ...? Are you reading...?

Did you hear about...? Did you catch the news today? I read in the press today that ... I heard on the radio today that...

How was your day/weekend? Has anything exciting happened today? Are you doing anything fun after school/at the weekend?

I like/love your (hat). Can lask where you got it? Your (cakes) are delicious! Thanks for (making them for the party). Nice place, isn't it?

Học sinh đọc bài viết về chủ đề “Truyền thông đại chúng trên toàn thế giới”, sau đó điền những thông tin thích hợp vào bảng liên quan đến công dụng và ưu điểm, những vấn đề và những nơi mà các biển quảng cáo kỹ thuật số và loa công cộng được sử dụng.

Học sinh làm việc theo cặp để thảo luận về câu hỏi sau đây: “How effective do you think these types of mass media are? Will they become more or less popular in the future? Why/Why not?” (Bạn nghĩ các loại phương tiện truyền thông đại chúng này hiệu quả như thế nào? Chúng sẽ trở nên phổ biến hơn hay ít phổ biến hơn trong tương lai? Tại sao/Tại sao không?).